Danh sách mã gọi quốc gia (IDD)
Mã gọi điện thoại quốc gia là tiền tố số được sử dụng khi quay số điện thoại từ quốc gia này sang quốc gia khác. Các mã này giúp xác định quốc gia xuất phát cuộc gọi và đảm bảo rằng cuộc gọi được định tuyến chính xác. Mỗi quốc gia có mã gọi điện thoại riêng, thường dài từ một đến ba chữ số. Dưới đây là danh sách đầy đủ của tất cả các mã gọi quốc gia.
Tên quốc gia |
Mã gọi quốc gia |
Andorra | 376 |
Các Tiểu Vương quốc A-rập Thống nhất | 971 |
Áp-ga-ni-xtan | 93 |
An-ti-gu-a và Ba-bu-đa | 1268 |
Anguilla | 1264 |
An-ba-ni | 355 |
Ác-mê-ni-a | 374 |
Ăng-gô-la | 244 |
Nam Cực | 672 |
Ác-hen-ti-na | 54 |
Đảo Somoa thuộc Mỹ | 1684 |
Áo | 43 |
Úc | 61 |
Dominica | 297 |
Quần đảo Aland | 358 |
Ai-déc-bai-gian | 994 |
Bô-xni-a Héc-xê-gô-vi-na | 387 |
Bác-ba-đốt | 1246 |
Băng-la-đét | 880 |
Bỉ | 32 |
Buốc-ki-na Pha-xô | 226 |
Bun-ga-ri | 359 |
Ba-ren | 973 |
Bu-run-đi | 257 |
Bê-nanh | 229 |
Saint Barthélemy | 590 |
Bermuda | 1441 |
Bru-nây | 673 |
Bô-li-vi-a | 591 |
Caribe Hà Lan | 599 |
Bra-xin | 55 |
Ba-ha-ma | 1242 |
Bu-tan (Bhutan) | 975 |
Đảo Bouvet (Na Uy) | 47 |
Bốt-xoa-na | 267 |
Bê-la-rút | 375 |
Bê-li-xê | 501 |
Ca-na-đa | 1 |
Quần đảo Cocos | 61 |
Cộng hoà dân chủ Côngô | 243 |
Cộng hòa Trung Phi | 236 |
Công-gô | 242 |
Thụy Sĩ | 41 |
Bờ Biển Ngà | 225 |
Quần đảo Cook | 682 |
Chi-lê | 56 |
Ca-mơ-run | 237 |
Trung Quốc | 86 |
Cô-lôm-bi-a | 57 |
Cốt-xta Ri-ca | 506 |
Cu Ba | 53 |
Cáp-ve | 238 |
Curaçao | 5999 |
Đảo Giáng Sinh | 61 |
Síp | 357 |
Cộng hòa Séc | 420 |
Đức | 49 |
Gi-bu-ti | 253 |
Đan Mạch | 45 |
Dominica | 1767 |
Cộng hoà Đô-mi-ni-ca | 1809, 1829, 1849 |
An-giê-ri | 213 |
Ê-cu-a-đo | 593 |
E-xtô-ni-a | 372 |
Ai Cập | 20 |
Tây Sahara | 21 |
Ê-ri-tơ-rê-a | 291 |
Tây Ban Nha | 34 |
Ê-ti-ô-pi-a | 251 |
Phần Lan | 358 |
Phi-gi | 679 |
Quần đảo Falkland | 500 |
Mi-crô-nê-xi-a | 691 |
Quần đảo Faroe | 298 |
Pháp | 33 |
Ga-bông | 241 |
Vương quốc Anh | 44 |
Grê-na-đa | 1473 |
Gru-di-a | 995 |
Quiana thuộc Pháp | 594 |
Guernsey | 44 |
Gha-na | 233 |
Gibraltar | 350 |
Băng Đảo | 299 |
Găm-bi-a | 220 |
Ghi-nê | 224 |
Goa-đê-lốp | 590 |
Ghi-nê Xích-đạo | 240 |
Hy Lạp | 30 |
Quần đảo Nam Georgia và Nam Sandwich | 500 |
Goa-tê-ma-la | 502 |
Đảo Gu-am | 1671 |
Ghi-nê Bít-xao | 245 |
Guy-a-na | 592 |
Đặc khu hành chính Hồng Kông thuộc CHND Trung Hoa | 852 |
Đảo Heard và Quần đảo McDonald | 61 |
Hôn-đu-rát | 504 |
Crô-a-ti-a | 385 |
Ha-i-ti | 509 |
Hung-ga-ri | 36 |
Nam Dương | 62 |
Ai-len | 353 |
I-xra-en | 972 |
Đảo Man | 44 |
Ấn Độ | 91 |
Thuộc địa Anh tại Ấn Độ Dương | 246 |
I-rắc | 964 |
I-ran | 98 |
Ai-xơ-len | 354 |
Ý | 39 |
Jersey | 44 |
Ha-mai-ca | 1658, 1876 |
Gióc-đa-ni | 962 |
Nhật Bản | 81 |
Kê-ni-a | 254 |
Cư-rơ-gư-xtan | 996 |
Campuchia | 855 |
Ki-ri-ba-ti | 686 |
Cô-mô | 269 |
Xan-kít và Nê-vi | 1869 |
Bắc Triều Tiên | 850 |
Hàn Quốc | 82 |
Cô-oét | 965 |
Quần đảo Cayman | 1345 |
Ka-dắc-xtan | 7 |
Lào | 856 |
Li-băng | 961 |
Xan Lu-xi | 1758 |
Lich-ten-xtên | 423 |
Xri Lan-ca | 94 |
Li-bê-ri-a | 231 |
Lê-xô-thô | 266 |
Li-tu-a-ni-a | 370 |
Lúc-xăm-bua | 352 |
Lát-vi-a | 371 |
Li-bi | 218 |
Ma-rốc | 212 |
Mô-na-cô | 377 |
Môn-đô-va | 373 |
Montenegro | 382 |
MF | 590 |
Ma-đa-gát-xca | 261 |
Quần đảo Mác-san | 692 |
Ma-xê-đô-ni-a | 389 |
Ma-li | 223 |
Mi-an-ma | 95 |
Mông Cổ | 976 |
Đặc khu hành chính Macao thuộc CHND Trung Hoa | 853 |
Quần đảo Bắc Mariana | 1670 |
MQ | 596 |
Mô-ri-ta-ni | 222 |
Montserrat | 1664 |
Man-ta | 356 |
Mô-ri-xơ | 230 |
Man-đi-vơ | 960 |
Ma-la-uy | 265 |
Mê-hi-cô | 52 |
Ma-lay-xi-a | 60 |
Mô-dăm-bích | 258 |
Nam-mi-bi-a | 264 |
New Caledonia | 687 |
Ni-giê | 227 |
Đảo Norfolk | 672 |
Ni-giê-ri-a | 234 |
Ni-ca-ra-goa | 505 |
Hà Lan | 31 |
Na Uy | 47 |
Nê-pan | 977 |
Nauru | 674 |
Niue | 683 |
Niu Di-lân | 64 |
Ô-man | 968 |
Pa-na-ma | 507 |
Pê-ru | 51 |
Polynesia thuộc Pháp | 689 |
Pa-pu-a Niu Ghi-nê | 675 |
Phi-lip-pin | 63 |
Pa-ki-xtan | 92 |
Ba Lan | 48 |
Saint Pierre và Miquelon | 508 |
Quần đảo Pitcairn | 64 |
Puerto Rico | 1787, 1939 |
Lãnh thổ Palestine | 970 |
Bồ Đào Nha | 351 |
Cộng Hoà Palau | 680 |
Pa-ra-goay | 595 |
Ca-ta | 974 |
RE | 262 |
Ru-ma-ni | 40 |
Xéc-bi | 381 |
Nga | 7 |
Ru-an-đa | 250 |
A-rập Xê-út | 966 |
Quần đảo Xô-lô-mông | 677 |
Xây-sen | 248 |
Xu-đăng | 249 |
Thụy Điển | 46 |
Xin-ga-po | 65 |
Saint Helena | 290 |
Xlô-ven-ni-a | 386 |
Svalbard và Jan Mayen | 47 |
Xlô-va-ki-a | 421 |
Xi-ê-ra Lê-ôn | 232 |
Xan Ma-ri-nô | 378 |
Xê-nê-gan | 221 |
Xô-ma-li | 252 |
Xu-ri-nam | 597 |
Nam Sudan | 211 |
Xao Tô-mê và Prin-xi-pê | 239 |
En-san-va-đo | 503 |
Sint Maarten (Phần Hà Lan) | 1721 |
Xi-ri | 963 |
Xoa-di-len | 268 |
Quần đảo Turk và Caicos | 1649 |
Sát | 235 |
Thuộc Địa Nam của Pháp | 262 |
Tô-gô | 228 |
Thái Lan | 66 |
Tát-gi-ki-xtan | 992 |
Tokelau | 690 |
Đông Ti-mo | 670 |
Tuốc-mê-ni-xtan | 993 |
Tuy-ni-di | 216 |
Tông-ga | 676 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 90 |
Tri-ni-đát và Tô-ba-gô | 1868 |
Tu-va-lu | 688 |
Đài Loan | 886 |
Tan-da-ni-a | 255 |
U-crai-na | 380 |
U-gan-đa | 256 |
Các đảo nhỏ xa trung tâm thuộc Mỹ | - |
Hoa Kỳ | 1 |
U-ru-goay | 598 |
U-dơ-bê-ki-xtan | 998 |
Va-ti-căng | 39 |
Xan Vin-xen và Grê-na-din | 1784 |
Vê-nê-zu-ê-la | 58 |
Đảo Virgin, thuộc Anh | 1284 |
Quần đảo Virgin, Mỹ | 1340 |
Việt Nam | 84 |
Va-nu-a-tu | 678 |
Wallis và Futuna | 681 |
Xa-moa | 685 |
Y-ê-men | 967 |
YT | 262 |
Nam Phi | 27 |
Dăm-bi-a | 260 |
Dim-ba-bu-ê | 263 |